Thực tập kỹ năng - Kỹ năng đặc định

★ Thông tin cơ bản: Các loại tư cách lưu trú để làm việc tại Nhật

在留資格:トップ写真
30/12/2021

Sau khi quyết định làm việc tại Nhật, bạn cần phải lấy “tư cách lưu trú” (thường gọi là “Visa”). Bài viết này sẽ giới thiệu những thông tin khái quát về các tư cách lưu trú để làm việc tại Nhật như tư cách “Thực tập kỹ năng”, “Kỹ năng đặc định”, “Kỹ thuật – tri thức nhân văn – nghiệp vụ quốc tế” v.v.〈Đơn vị hỗ trợ: Văn phòng luật sư quốc tế Okabe〉

【Điểm quan trọng】

3 loại tư cách lưu trú tiêu biểu để làm việc tại Nhật

  1. Kỹ thuật – Tri thức nhân văn – Nghiệp vụ quốc tế
    Thường gọi là “Gijinkoku” (技人国) hoặc “Visa lao động”

  2. Kỹ năng đặc định

  3. Thực tập kỹ năng

Tư cách lưu trú “Du học” vốn dĩ không thể đi làm. Nếu xin được “Giấy phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú” thì có thể đi làm thêm, nhưng có rất nhiều trường hợp không thể xin cấp tư cách lưu trú mới do làm thêm quá số giờ quy định (28 tiếng một tuần).

Nhiều loại tư cách lưu trú

Để làm việc hay du học ở Nhật cũng đều cần có tư cách lưu trú gì đó. “Tư cách lưu trú” là điều kiện cần để có visa, nhiều người gọi tư cách lưu trú là “visa” nên có thể xem “tư cách lưu trú” có vai trò giống visa. Có rất nhiều loại tư cách lưu trú, từ “Người vĩnh trú” – tư cách có thể hoạt động trong nhiều ngành nghề, đến “Lưu trú ngắn hạn” – tư cách bị giới hạn trong phần lớn các hoạt động.

Về nguyên tắc, Nhật Bản có chính sách nói không với việc lưu trú dài hạn (nhập cư) đối với người nước ngoài chỉ làm việc trong các lĩnh vực không chuyên môn, không có tính kỹ thuật (được hiểu là lao động phổ thông). Vì vậy, những bạn muốn học tập và làm việc lâu dài ở Nhật sẽ quan tâm đến việc mình cần có tư cách lưu trú như thế nào.

Để xin và gia hạn tư cách lưu trú, bạn cần thoả mãn rất nhiều điều kiện. Đừng tin lời của người môi giới việc làm hay bạn bè vô điều kiện, hãy cùng tìm hiểu về các tư cách lưu trú nhé.

Các tư cách lưu trú chính và phạm vi lao động

Dưới đây là bảng tổng hợp các loại tư cách lưu trú chính để làm việc tại Nhật, cũng như phạm vi lao động của từng tư cách.

Có thể làm được công việc gì Loại tư cách lưu trú
Có thể làm bất cứ công việc gì Người vĩnh trú
Vợ/chồng của người vĩnh trú
Vợ/chồng của người Nhật
Người định trú
Khác
Có thể làm việc trong một phạm vi nhất định Kỹ thuật – Tri thức nhân văn – Nghiệp vụ quốc tế
Kỹ năng đặc định
Thực tập kỹ năng
Điều dưỡng
Kỹ năng
Kinh doanh – quản lý
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
Khác
Nếu được cấp phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú thì có thể đi làm thêm Du học
Lưu trú cùng gia đình
Khác
Không thể đi làm thêm Lưu trú ngắn hạn

Điểm khác biệt chủ yếu giữa các tư cách lưu trú

Dưới đây là bảng tổng hợp “Tổng thời gian lưu trú”, “Trình độ học vấn cần thiết”, “Trình độ tiếng Nhật” của từng tư cách lưu trú. Trình độ tiếng Nhật của mỗi người rất khác nhau nhưng đây là trình độ trung bình của những người đã sang Nhật được một thời gian.

Kỹ thuật – Tri thức nhân văn – Nghiệp vụ quốc tế Thực tập kỹ năng Kỹ năng đặc định Du học
Thời gian lưu trú Không giới hạn Tối đa 5 năm Tối đa 5 năm Đến khi tốt nghiệp
Trình độ học vấn Tốt nghiệp cao đẳng ở nước mẹ đẻ hoặc tốt nghiệp trường chuyên môn của Nhật trở lên Không có điều kiện Không có điều kiện Tuỳ thuộc vào cơ quan giáo dục tiếp nhận
Trình độ tiếng Nhật Chủ yếu là N3-N5 Chủ yếu là N3-N4 Chủ yếu là N3-N4 Chủ yếu là N2-N3
Thời gian lao động Giống người Nhật Giống người Nhật Giống người Nhật Dưới 28 tiếng một tuần
Chuyển việc ×

Thời gian lưu trú = Thời gian tối đa (tổng thời gian sau khi gia hạn). Tư cách kỹ năng đặc định số 2 không bị giới hạn thời gian lưu trú.